Quay lại Xe Thứ sáu, 20/9/2024

Suzuki Ertiga 2021

+ So sánh
Khoảng giá: 539 triệu - 678 triệu
Thông tin khuyến mãi
Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ trị giá 50 triệu đối với bản MT. Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ trị giá 56 triệu đối với bản AT (Sport).
Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ trị giá 50 triệu đối với bản MT. Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ trị giá 56 triệu đối với bản AT (Sport).
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 582.694.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Ertiga là mẫu MPV 7 chỗ giá rẻ nhất phân khúc. Xe nhập khẩu Indonesia và hiện là một trong hai sản phẩm chủ lực của Suzuki tại Việt Nam.

Bảng giá Suzuki Ertiga 2021

Tại Việt Nam, Suzuki Ertiga 2021 được phân phân phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
MT 500 triệu VNĐ 582.694.000 VNĐ 572.694.000 VNĐ 558.694.000 VNĐ 553.694.000 VNĐ
AT 569 triệu VNĐ 659.974.000 VNĐ 648.594.000 VNĐ 635.284.000 VNĐ 629.594.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Suzuki Ertiga sở hữu kích thước tổng thể, dài x rộng x cao lần lượt 4.395 x 1.735 x 1.690 mm; chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.740 mm; khoảng sáng gầm 180 mm.

Ertiga có kích thước nhỏ gọn hơn so với các mẫu xe trong cùng phân khúc

So với các mẫu xe cùng phân khúc, kích thước của xe có phần nhỏ gọn khi khiêm tốn hơn so với các mẫu xe cùng phân khúc MPV cỡ nhỏ như Mitsubishi Xpander hay Toyota Rush. Với kích thước nhỏ gọn, mẫu xe có thể di chuyển dễ dàng hơn trong phố đông hoặc các cung đường đô thị chật hẹp.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Xe sở hữu cùng hệ thống treo trước kiểu Macpherson, treo sau kiểu thanh xoắn với lò xo cuộn. Đây là hệ thống treo phổ biến không chỉ ở những mẫu xe MPV cùng phân khúc như: Kia Rondo, Suzuki XL7... mà còn ở nhiều mẫu xe đô thị khác như: Corolla Cross, Mazda CX-30, MG-ZS, Ford EcoSport...

Hệ thống khung gầm HearTect giúp mẫu xe đầm chắc, giảm tiếng ồn và an toàn

Ngoài ra, Ertiga còn được Suzuki trang bị khung gầm HearTect mới, không những giúp cho chiếc xe đầm chắc, cứng vững, an toàn, giảm tiếng ồn... mà còn giảm đáng kể trọng lượng, đem lại tỷ số công suất trên trọng lượng tối ưu và tiết kiệm nhiên liệu hơn.

Suzuki trang bị cho mẫu xe đa dụng hệ thống phanh trước đĩa thông gió và phanh sau tang trống.

1.3. Đầu xe

Nếu xét trong cùng phân khúc, ngoại hình của Ertiga không quá nổi trội so với đối thủ nhưng sự thực dụng là điều mà hãng xe Nhật muốn hướng đến.

Phần đầu của Suzuki Ertiga được thiết kế đẹp mắt với nhiều chi tiết nổi khối, góc cạnh

Trên Ertiga phiên bản mới, mặt ca-lăng được thiết kế là các thanh ngang mạ crom đứt khúc tạo nên sự khỏe khoắn và có tính thẩm mỹ cao. Cụm đèn pha được thiết kế lại trông khá hiện đại sử dụng bóng chiếu Halogen Projector. Hốc đèn sương mù cũng được làm lại trông góc cạnh hơn, hơi đáng tiếc là đèn sương mù sẽ chỉ có ở bản Sport còn bản 5MT sẽ không có.

Phần nắp capo được sở hữu những đường dập nổi khá thể thao. Có thể nói phần đầu xe của Suzuki Ertiga đem lại vẻ ngoài trầm tính như một người đàn ông nhưng vẫn có những nét ấn tượng, trẻ trung

1.4. Thân xe

Phần thân xe được thiết kế với những đường gân nổi năng động không chỉ có tác dụng thẩm mỹ, mà còn cấu tạo hấp thụ lực tác động giúp giảm nhẹ chấn thương cho người đi độ nếu xảy ra va chạm. Xe sở hữu cửa kính có kích thước lớn, các trụ B, C, D được sơn đen, đặc biệt trụ D được vuốt, kéo dài về phía sau.

Phần thân xe của Ertiga sở hữu nhiều đường gân dập nổi khỏe khoắn

Gương xe được thiết kế khá trung tính và có chỉnh điện, trên bản Sport còn được trang bị thêm tính năng gập điện và tích hợp đèn xi-nhan. Một điểm khác biệt nữa ở 2 phiên bản là ở tay nắm cửa, ở bản Sport thì tay nắm cửa sẽ được ốp mạ crom và có nút bấm mở cửa, trong khi đó bản 5MT sẽ chỉ là tay nắm cửa thường màu cùng thân xe.

1.5. Đuôi xe

Ertiga sở hữu thiết kế phần đuôi xe khá tương đầu với mẫu xe anh em XL7 cùng tới từ hãng xe Nhật Bản. Những khối gồ ở đuôi xe tạo sự năng động, trẻ trung và khỏe khoắn hơn cho mẫu xe.

Phần đuôi của Ertiga được làm khá giống với mẫu xe anh em XL7

Cụm đèn hậu được thiết kế theo hình chữ L sử dụng công nghệ LED, hai bên đèn nối liền bằng một thanh ngang mạ crom. Bên trên có đèn phanh trên cao, phía dưới trang bị đầy đủ Camera lùi lẫn cảm biến đỗ xe. Cốp để hành lý mở bằng tay có độ mở lớn với chiều cao hơn 1,8m.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Cả hai phiên bản của Suzuki Ertiga đều được trang bị bộ mâm hợp kim có kích thước 15 inch và sử dụng bộ lốp 185/65R15. Điểm khác biệt duy nhất là về họa tiết thiết kế của La-zăng, ở bản MT sẽ là kiểu La-zăng đa chấu, còn ở bản Sport sẽ là La-zăng 6 chấu được mài bóng.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Khoang lái của Suzuki Ertiga có thể xem là một điểm cộng bởi cách sắp xếp cân đối, khá hiện đại. Một số nét tươi mới so với đời trước như các chi tiết giả gỗ hoặc kim loại màu bạc.

Khoang lái của Ertiga gây ấn tượng mạnh với phần bảng Tap-lô có họa tiết giả vân gỗ

Vô lăng 3 chấu được thiết kế D-Cut trông rất thể thao, chất liệu sẽ là da ở bản Sport và Urethane ở bản 5MT; ngoài ra ở bản Sport sẽ được trang bị thêm các nút bấm điều chỉnh loa, âm lượng. Phía sau là bảng đồng hồ với 2 đồng hồ Analog kết hợp cùng 1 màn hình hiển thị thông tin hỗ trợ lái. Nút bấm khởi động sẽ được trang bị ở bản Sport.

Chính giữa là màn hình giải trí với đầy đủ kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto... Ở bản 5MT sẽ chỉ là màn hình 7 inch, còn bản Sport sẽ là màn hình có kích thước lên tới 10 inch - lớn nhất trong phân khúc xe MPV cỡ nhỏ. Phía dưới sẽ là cụm nút điều chỉnh hệ thống điều hòa cơ ở bản MT và hệ thống điều hòa tự động 2 vùng ở bản Sport.

Màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7 inch trên Suzuki Ertiga

Khu vực cần số của Ertiga sẽ được bố trí thêm hộc đựng chai nước, vị trí để điện thoại cùng cổng sạc USB, cổng sạc 12v. Phanh tay của xe vẫn sẽ là phanh tay cơ chứ không phải phanh tay điện tử. Một điểm trừ của xe là không có bệ tỳ tay cho ghế lái.

2.2. Hệ thống ghế

Cấu hình chỗ ngồi trên Ertiga sẽ là 7 chỗ ngồi cùng 3 hàng ghế. Cả 2 phiên bản đều được trang bị hệ thống ghế bọc nỉ với không gian giữa các hàng ghế khá rộng và thoải mái. Hàng ghế thứ hai còn có khả năng trượt lên xuống để chia sẻ không gian với hàng ghế thứ 3 với mức trượt lên tới 240 mm.

Cả hai phiên bản của Ertiga sẽ chỉ được trang bị ghế bọc nỉ thay vì bọc da

Ngoài ra, Ertiga còn được trang bị ghế trẻ em ISOFIX cho các gia đình có con nhỏ. Hàng ghế thứ 3 có thể gập phẳng để tạo thêm không gian để hành lý. Bệ tỳ tay hàng ghế thứ hai sẽ chỉ được trang bị trên bản Sport.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Khoang hành lý của Ertiga có độ rộng lên tới 199 lít

Khoang hành lý của Ertiga rộng tới 199 lít, nếu cần không gian để đồ lớn hơn thì có thể gập hàng ghế thứ 3 và thứ 2, dung tích sẽ tăng thêm lần lượt 550 lít và 803 lít. Một số chi tiết nội thất khác có thể kể đến cửa kính chỉnh điện, hệ thống 6 loa, cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2 và 3, hộc đựng chai nước, đựng đồ ở khắp trong xe...

3. Động cơ và hộp số

Suzuki Ertiga sử dụng chung động cơ với mẫu xe Suzuki XL7

Ở thế hệ Ertiga mới, động cơ 1,5 lít thay cho loại 1,4 lít trước đó. Công suất tăng thêm gần 10 mã lực (tức đạt 103Hp), sức kéo cũng tăng thêm 8 Nm giá trị mô-men xoắn (tức đạt 138Nm). Khả năng vận hành của xe vì thế năng động hơn. Vô-lăng trợ lực điện khá nhẹ kèm bán kính vòng quay 5,2 m, việc xoay trở trong phố đông khá dễ dàng.

Bản 5MT sẽ sử dụng hộp số tay 5 cấp, còn bản Sport sẽ sử dụng hộp số tự động 4 cấp.

4. Trang bị an toàn

Ertiga sở hữu một danh sách trang bị an toàn khá đầy đủ

Suzuki Ertiga đạt tiêu chuẩn 4 sao của ASEAN NCAP với rất nhiều công nghệ an toàn, có thể kể đến: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Thanh gia cố bên hông xe, Cảm biến lùi, 2 túi khí... Trên phiên bản Sport còn được trang bị thêm: Hỗ trợ lực phanh (BA), Cân bằng điện tử (ESP), Kiểm soát lực kéo (Traction Control), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HHC)...

Điểm đáng tiếc duy nhất là xe chưa trang bị Cruise Control giống như trên mẫu xe đối thủ: Mitsubishi Xpander.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
K15B
Dung tích (cc)
1462
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
104,7/6.000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
138/4.000
Hộp số
5MT | 4AT
Hệ dẫn động
2WD
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
5.38 | 5.69

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 582.694.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    500.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    60.000.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    794.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    582.694.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Suzuki Ertiga 2021

Suzuki giảm giá hàng loạt xe xả hàng tồn

Suzuki giảm giá hàng loạt xe xả hàng tồn

Tháng 8, các mẫu như Ertiga, XL7 sản xuất 2023 giảm 30-90 triệu đồng tùy phiên bản.

Loạt ôtô khai tử tại Việt Nam 2024

Loạt ôtô khai tử tại Việt Nam 2024

Các mẫu như Suzuki Ciaz, Suzuki Ertiga, Mazda BT-50, Toyota Yaris không còn được hãng nhập bản mới về bán trong 2024.

Doanh số MPV - Mitsubishi vững ngôi đầu, Suzuki tụt dốc

Doanh số MPV - Mitsubishi vững ngôi đầu, Suzuki tụt dốc

Xpander vẫn vững vàng ở ngôi đầu doanh số phân khúc MPV cỡ nhỏ, trong khi hai mẫu Ertiga và XL7 của Suzuki bán chậm do chuyển giao vòng đời.

Suzuki Việt Nam khai tử Ertiga

Suzuki Việt Nam khai tử Ertiga

Hãng xe Nhật ngừng nhập Ertiga đời 2024, bán nốt các mẫu xe còn tồn sản xuất 2023 tại Việt Nam.